Skip to content

Latest commit

 

History

History
76 lines (57 loc) · 4.77 KB

4. Config.md

File metadata and controls

76 lines (57 loc) · 4.77 KB

Tìm hiểu cấu hình cơ bản trong Glance

1. Cấu hình cơ bản

  • Trong Glance có rất nhiều tập tin cấu hình cho API Server, Registry server và hàng loạt backend để lưu trữ các glance image
  • Khi khởi động Glance Server , thì các file cấu hình có thể được load từ các đường dẫn sau :
    • ~/.glance
    • ~/
    • /etc/glance
    • /etc
  • Để có thể tùy chọn được folder có thể load được các file *.conf làm các section cấu hình có thể sử dụng
glance-api --config-dir=/etc/glance/glance-api.d

2. Các file cấu hình

  • Trong Glance gồm các file cấu hình cơ bản sau :
    • glance-api.conf: File cấu hình cho các API của image service.
    • glance-registry.conf: File cấu hình cho glance image registry - nơi lưu trữ metadata về các images.
    • glance-api-paste.ini: Cấu hình cho các API middleware pipeline của Image service
    • glance-manage.conf: Là tệp cấu hình ghi chép tùy chỉnh. Các tùy chọn thiết lập trong tệp glance- manage.conf sẽ ghi đè lên các section cùng tên thiết lập trong các tệp glance-registry.conf và glance-api.conf. Tương tự như vậy, các tùy chọn thiết lập trong tệp glance-api.conf sẽ ghi đè lên các tùy chọn thiết lập trong tệp glance-registry.conf
    • glance-registry-paste.ini: Tệp cấu hình middle pipeline cho các registry của Image service.
    • glance-scrubber.conf: Tiện ích sử dụng để dọn sạch các images đã ở trạng thái "deleted". Nhiều glance-scrubber có thể chạy trong triển khai, tuy nhiên chỉ có một scrubber được thiết lập để "dọn dẹp" cấu hình trong file "scrubber.conf". Clean-up scrubber này kết hợp với các scrubber khác bằng cách duy trì một hàng đợi chính của các images cần được loại bỏ. Tệp glance-scrubber.conf cũng đặc tả cấu hình các giá trị quan trọng như khoảng thời gian giữa các lần chạy, thời gian chờ của các images trước khi bị xóa. Glance-scrubber có thể chạy theo định kỳ hoặc có thể chạy như một daemon trong khoảng thời gian dài.
    • policy.json: File tùy chọn được thêm vào để điều khiển truy cập áp dụng với image service. Trong file này ta có thể định nghĩa các roles và policies. Đó là tính năng bảo mật trong OpenStack Glance.

3. Cấu hình LOG

  • Mặc định trong GLANCE sẽ có 2 file lưu lại LOG cho dịch vụ API ServerRegistry Server
    • glance-api.log: ghi các log, warning đến truy cập và cấu hình cho API Server
    • glance-registry.log : ghi các log, warning đến truy cập và cấu hình cho Registry Server
  • Để có thể tùy chọn file LOG cho từng service có thể file cấu hình mà đến section Default, mà tùy chỉnh tập tin chứa LOG
#log_file = <None>

4. Cấu hình Storage Backend

  • Mặc định Glance sẽ tiến hành các image tại filesystem /var/lib/images
  • Để chỉnh sửa được backend cho GLANCE có thể chỉnh sửa default_store trong file glance-api.conf
  • Hiện Glance đang hỗ trợ các backend sau để lưu trữ disk iamge : file, http, swift , rbd, sheepdog, cinder, vmware

5. Cấu hình User image quota

  • Có thể cấu hình giới hạn tại section DEFAULT trong file cấu hình glance-api.conf #user_storage_quota = 0
  • Giá trị này xác định lượng data nhiều nhất mà user có thể lưu trữ trong hệ thống lưu trữ. (đơn vị là B, KB, MB, GB hoặc TB tương ứng cho Byte, Kilobyte, megabyte, Gigabyte và terabyte; nếu không có đơn vị thì mặc định là byte).

5. Cấu hình Image Cache

  • Glance Local Cache sẽ tạo ra các bản copy của một image, cho phép mỗi API Endpoint sẽ truy cập vào một bản copy của Image trên một thời điểm.

5.1. Quản lý glance image cache

  • Để kích hoạt hay tắt glance cache, tiến hành cấu hình trong file /etc/glance/glance-api.conf
    • Để kích hoạt cached đi tơi section paste_deploy :
    [paste_deploy]
    flavor = keystone+cachemanagement    
    
    • Tắt glance cache:
    [paste_deploy]
    flavor = keystone    
    

6. Cấu hình image format

  • Chỉnh sửa trong section [image_format] trong file glance-api.conf

  • Cấu hình các giá trị có thể được liệt kê, phân tách bởi dấu “,”

#container_formats = ami,ari,aki,bare,ovf,ova,docker

  • Liệt kê các container_format được hỗ trợ.

#disk_formats = ami,ari,aki,vhd,vhdx,vmdk,raw,qcow2,vdi,iso,ploop