Skip to content

Latest commit

 

History

History
188 lines (145 loc) · 9.35 KB

2.Dashboard.md

File metadata and controls

188 lines (145 loc) · 9.35 KB

Sử dụng giao diện web của Nagios

Mục lục:


1. Giao diện tổng quan của Nagios dashboard

  • Mục 1:
  • Tên sản phẩm Nagios là Nagios Core
  • Tiến trình daemon đang chạy với PID
  • Phiên bản Nagios Core
  • Mục 2: Các sản phẩm Nagios khác

  • Mục 3: General: giới thiệu chung về sản phẩm Nagios và tài liệu docs của Nagios

  • Mục 4: Current status: Trạng thái gần đây của Nagios, sẽ hiển thị thông tin giám sát tại đây

  • Mục 5: Report: Báo cáo về các trạng thái đang diễn ra trên hệ thống

  • Mục 6: System

2. Current status

2.1 Tactical Monitoring Overview:

Thể hiện 1 cách tổng quan về các trạng thái giám sát

  • Mục 1: Thể hiện Network Outages (tình trạng mạng gián đoạn)
  • Mục 2: Thể hiện tình trạng các host được giám sát
  • Mục 3: Thể hiện tình trạng các service trên các host
  • Mục 4: Thể hiện các tính năng giám sát như flap detecting, Notifications...
  • Mục 5: Hiệu suất giám sát như thời gian thực hiện check, tình trạng host, service
  • Mục 6: Đánh giá sức khỏe của hệ thống

2.2 Map (Legacy): Mô tả các host được giám sát trong hệ thống

  • Các host được giám sát

  • Host local

2.3 Host: Các host được giám sát

  • Mục 1: Bảng tổng quan về trạng thái các host và các service đang được giám sát. Khi click vào bất cứ thông số nào như Up, Down, Unreachable, Pending sẽ hiện ra thông tin các host đang trong trạng thái trên
  • Mục 2: Thông tin chi tiết về các host đang giám sát như lần check cuối cùng, trạng thái host, thời gian host được giám sát, thông tin
    • 2.3.1 Thông tin cụ thể của host

      • Mục 1: Tên của host
      • Mục 2: Tên hostgroup mà host thuộc về
      • Mục 3: Địa chỉ IP của host
      • Mục 4: Các thông tin cụ thể của host như trạng thái, thời gian check...
      • Mục 5: Host command là các command cụ thể để thực thi ngay 1 lệnh đến host như disable active check, gửi cảnh báo...

      2.3.2 Host command

      Các host command thực thi 1 lệnh đến host

      • Locate host on map: command này sẽ dẫn đến map của hệ thống giám sát
      • Disable active checks of this host: command này sẽ disable ngay lập tức active check host
      • Re-schedule the next check of this host: Thay đổi lịch trình lần check tiếp theo của host
      • Submit passive check result for this host: Lệnh này gửi kết quả check passive cho 1 máu chủ cụ thể
      • Stop accepting passive checks for this host: Ngừng chấp nhận check passive cho máy chủ này
      • Stop obsessing over this host
      • Disable notifications for this host: Tắt thông báo của host
      • Send custom host notification: Gửi ngay lập tức thông tin cụ thể của host mail
      • Schedule downtime for this host: Lệnh này sẽ lên kế hoạch cho thời gian downtime của host, trong thời gian này nagios sẽ ko gửi cảnh báo
      • Schedule downtime for all services on this host: Lệnh này sẽ lên kế hoạch cho thời gian downtime của service
      • Disable notification for all services on this host: Tắt thông báo cho tất cả dịch vụ trên host
      • Enable notification for all services on this host: Bật thông báo cho tất cả dịch vụ trên host
      • Schedule a check of all services on this host: Lên lịch kiểm tra cho tất cả dịch vụ trên host
      • Disable checks of all services on this host: Tắt thông báo cho tất cả dịch vụ trên host
      • Enable checks of all services on this host: Bật thông báo cho tất cả dịch vụ trên host
      • Disable event handler for this host
      • Disable flap detection for this host: Ngắt phát hiện trạng thái flap của host

      2.3.3 Thông tin về trạng thái host

      Khi ta click vào một host cụ thể sẽ hiện ra 1 bảng thông tin như sau

      Thông số Thông tin Ý nghĩa
      Host Status UP(for 8d 12h 33m 13s) Trạng thái UP/DOWN của host và thời gian UP/DOWN
      Status Information PING OK - Packet loss = 0%, RTA = 0.57 ms Trạng thái ping, phần trăm gói tin ping bị mất
      Performance Data rta=0.572000ms;3000.000000;5000.000000;0.000000 pl=0%;80;100;0 Dữ liệu thể hiện như rta, pl
      Current Attempt 1/5 (HARD state) Số lần Nagios thực hiện check
      Last Check Time 03-31-2017 16:50:03 Thời gian mà lần check cuối cùng diễn ra
      Check Type ACTIVE Các loại check mà Nagios sử dụng để check ACTIVE/PASSIVE
      Check Latency / Duration Kiểm tra latency của host trong 1 khoảng thời gian
      Next Scheduled Active Check 03-31-2017 17:20:27 Lịch trình cho lần check tiếp theo
      Last State Change 03-23-2017 04:11:07 Thời gian diễn ra lần thay đổi trạng thái cuối cùng
      Last Notification 03-23-2017 04:11:07 (notification 0) Lần cảnh báo cuối cùng và số cảnh báo
      Is This Host Flapping? NO (0.00% state change) Host có đang ở trong trạng thái flapping hay không, phần trăm trạng thái thay đổi
      In Scheduled Downtime NO Host có đang trong trạng thái downtime theo lịch trình không
      Last Update 03-31-2017 17:22:59 ( 0d 0h 0m 1s ago) Thời gian diễn ra lần update cuối cùng của host
      Active Checks ENABLED Trạng thái của active check
      Passive Checks ENABLED Trạng thái của passive check
      Obsessing ENABLED Trạng thái của Obsessing
      Notifications ENABLED Thông báo cho host đang ở trong trạng thái nào
      Event Handler ENABLED Kiểm soát các sự kiện diễn ra
      Flap Detection ENABLED Phát hiện trạng thái flap

      2.4 Service: Thông tin về các dịch vụ đang được giám sát trên các host

      • Bảng thông tin chi tiết các dịch vụ đang được giám sát như tên dịch vụ, trạng thái dịch vụ, dịch vụ thuộc host nào...

      2.4.1 Thông tin chi tiết của 1 service

      • Mục 1: Tên của service
      • Mục 2: Tên của host mà service đang được đặt trên đó
      • Mục 3: Tên servicegroup nơi service nằm trong đó
      • Mục 4: IP của host mà service nằm trên đó
      • Mục 5: Thông tin cụ thể của service như trạng thái, thời gian check...
      • Mục 6: Service command là những command thực thi 1 lệnh đến service như gửi mail cảnh báo, disable service...

      2.4.2 Service command

      Các service command được sử dụng để thực thi 1 lệnh đến service đang giám sát

      • Disable active checks of this service: ngắt trạng thái active check của 1 service
      • Re-schedule the next check of this service: lập lại thời gian check lần tiếp theo của service
      • Submit passive check result for this service: đưa ra kết quả passive check cho service này
      • Stop accepting passive checks for this service: ngừng chấp nhận passive check cho dịch vụ này
      • Stop obsessing over this service: Nagios ngừng quan sát dịch vụ này
      • Disable notifications for this service: ngắt thông báo đối với dịch vụ này
      • Send custom service notification: gửi thông báo về dịch vụ tới admin hoặc hệ thống giám sát
      • Schedule downtime for this service: lên lịch downtime cho dịch vụ này, trong thời gian này Nagios sẽ không gửi cảnh báo với dịch vụ này
      • Disable event handler for this service: tắt trình xử lý sự kiện cho dịch vụ này
      • Disable flap detection for this service: vô hiệu hóa phát hiện trạng thái flap cho dịch vụ này