Skip to content

Latest commit

 

History

History
271 lines (171 loc) · 7.16 KB

2. Icinga2 Client.md

File metadata and controls

271 lines (171 loc) · 7.16 KB

icinga2 cơ bản

[1. Thêm host bằng Wizard] (#wizard)

  • [Host Windows] (#w.win)

  • [Host Linux] (#w.lin)

[2. Thêm host bằng Manual] (#manual)

Thông tin các host:

Master icinga2:

OS: CentOS 7
NIC: eth0 - 192.168.100.196
Hostname: hoang.lab

Host Windows:

OS: Windows 7
NIC: 192.168.100.121

Host Linux:

OS: CentOS 6.7
NIC: eth0 - 192.168.100.191
Hostname: node1.hoang.lab

1. Thêm host muốn giám sát bằng Wizard

1.1 Cấu hình trên Master icinga2

Sử dụng Wizard bằng câu lệnh:

icinga2 node wizard

Khởi động lại icinga2

systemctl restart icinga2

Tạo Ticket cho host muốn giám sát:

icinga2 pki ticket --cn "Windows-7-Demo"

Chú ý: "Windows-7-Demo": là tên của host muốn giám sát, có thể đặt tự do nhưng khi cấu hình agent trên host đó phải điền đúng tên và ticket

1.2.1 Cấu hình trên host (Windows 7)

Mở port hoạt động của Agent bằng Command Prompt (Run as Administrator)

netsh advfirewall firewall add rule name="Agent icinga2 - 5665" dir=in action=allow protocol=TCP localport=5665

1.2.1.1 Tải Agent cho Windows

https://packages.icinga.org/windows/

Tải Agent tùy thuộc vào phiên bản Windows bạn đang dùng. Với bản 64 bit thì chúng ta chọn Agent có tên dạng x64, còn lại các Agent có tên dạng x86 dành cho các phiên bản Windows 32 bit.

1.2.1.2 Cài đặt Agent

Sau khi tải được Agent phù hợp với Windows bạn đang dùng, hãy chạy nó để tiến hành các bước cài đặt.

Bấm Next để chuyển sang bước tiếp theo

Bấm I agree để Đồng ý với các Lisence của icinga2

Bấm Next để tiếp tục

Bấm Install để cài đặt

Chờ khoảng 1 phút để quá trình cài đặt diễn ra.

Bấm Finish để khởi động Agent

Bấm vào Reconfigure để cấu hình

Sau đó, icinga2 agent sẽ hiện ra 1 bảng để chúng ta điền các thông tin cấu hình:

Làm tiếp tục như hình

Bấm Next để tiếp tục

Chờ một chút cho agent hoạt động và khởi chạy Service trên host. Bấm Finish để hoàn tất quá trình.

1.2.1.3 Kiểm tra host trên Master icinga2

Khởi động lại dịch vụ và update các node

systemctl restart icinga2
icinga2 node update-config

Liệt kê các node đang giám sát

icinga2 node list

1.2.1.4 Giám sát trên Web

Truy cập vào IP hoặc FQDN của icinga

http://192.168.100.196/icingaweb2

Click vào Tab Overviews > Hosts

Chọn host Windows-7-Demo

Chúng ta sẽ kiểm tra dịch vụ như DISK, LOAD, PROC,..

2.2 Cấu hình trên host (Linux)

2.2.1 Tải Agent cho Linux CentOS 6

Mở port trên host

Thêm repo của icinga2 vào host

rpm -i https://packages.icinga.org/epel/6/release/noarch/icinga-rpm-release-6-1.el6.noarch.rpm

Cài đặt icinga2 và các plugin

yum install -y icinga2
yum install -y nagios-plugins-all

Kích hoạt tính năng Wizard của icinga2 và Khai báo các thông tin cấu hình

icinga2 node wizard

Sau khi xác nhận thông tin, chúng ta chuyển sang Master icinga2 để tạo Ticket cho host

Quay trở lại host để paste Ticket, và cho phép nhận các thông tin từ Master (Server Icinga2)

Cuối cùng là khởi động lại icinga2 trên host bằng lệnh

service icinga2 restart
2.2.2 Cấu hình trên Master (Server Icinga2)

Trên Master, chúng ta liệt kê các host bằng lệnh và cập nhật cấu hình

icinga2 node list
icinga2 node update-config

Reload lại các cấu hình trên Master

systemctl reload icinga2

Truy cập vào IcingaWeb2 bằng trình duyệt, chúng ta có thể thấy một host mới ở Overview > Hosts

Thêm host muốn giám sát bằng Manual

Lưu ý: Cách này icinga2 sẽ check các dịch vụ tương ứng với các port đang hoạt động trên host, vì thế không thể kiểm tra giám sát được hoàn toàn host như DISK, PROC, LOAD như ở Wizard.

Với cách cấu hình này, chúng ta chỉ cần thực hiện trên Master mà không phải "động chạm" đến host. Với điều kiện, chúng ta phải biết IP của host muốn giám sát.

Tạo thêm một file cấu hình mới cho host muốn giám sát.

vi /etc/icinga2/repository.d/WebServer.conf

Với nội dung như sau:

# Check service "ssh"
object Service "ssh" {
        host_name = "Web-Server-1"
        check_command = "ssh"
}
# Check service "http"
object Service "http" {
        host_name = "Web-Server-1"
        check_command = "http"
}
# Create a new host with name as "Web-Server-1"
object Host "Web-Server-1" {
        import "generic-host"
		address = "192.168.100.160"
         }
}

Lưu lại và reload để icinga2 nhận file cấu hình

systemctl reload icinga2

Vào Web để kiểm tra Overview > Hosts